[Ngữ pháp N2]Vたとたんに/~あげく/~末/Vたと思ったら
1.Vたとたんに
Vたとたん(に)
→Vた。そのとたんに
→Không dùng : 駅に着いたとたに電話します。
Ý nghĩa : Ngay sau khi… ~ 同時に/すぐに
Hành động xảy ra ngay sau hành động trước đó, thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ. Không dùng diễn tả ý kiến của người khác.
①窓を開けたとたん、強い風が入ってきた。
Vừa mở cửa sổ ra, gió lùa vào rất mạnh.
②お酒を飲んだとたん、顔が赤くなった。
Vừa uống rượu mà mặt đỏ rồi.
2.~あげく
Vた + あげくNするの
→Dùng như danh từ : あげく・あげくに・あげくのN
あげく : 挙句 : Sau; sau rốt; kết cục; rốt cuộc
Ý nghĩa : Sau…/ Rốt cuộc, cuối cùng…
Sự việc kéo dài cả một quá trình và đi đến quyết định, kết quả.
①彼は酔っ払って酔っ払い騒いだあげく、寝てしまった。
Anh ấy say rồi, hò hét mãi cuối cùng cũng ngủ rồi.
②何度も手術したあげく、治らないと言われた。
Sau bao nhiêu lần phẫu thuật thì được nói rằng bệnh cũng không khỏi.
③あちこちの病院へ行くあげく、やっと元気になった。
Sau khi đến viện này viện kia, cuối cùng cũng khỏi bệnh.
④彼は約束の時間に遅れて来たあげくあやまりもしなかった。
Sau khi anh ấy đến hẹn muộn cũng không xin lỗi.
例:何回もVたあげく、繰り返しVたあげく、さんざんVたあげく、苦労のあげく。
3.~末
Vた/Nするの + 末
→Dùng như danh từ : 末・末に・末のN
Ý nghĩa : Sau khi…
Sau khi trải qua một quá trình nào đó cuối cùng đã…. Thường dùng cho văn viết.
①悩んだ末、神学ではなく就職するのことにした。
Sau khi cân nhắc kĩ tôi quyết định đi xin việc mà không học tiếp.
②住民との話し合いの末、その建物の建設は中止となった。
Sau khi trao đổi với người dân, tòa nhà này bị dừng thi công.
③考えた末、手術しないことにしました。
Sau khi suy nghĩ kĩ, tôi quyết định không phẫu thuật.
4.Vたと思ったら
Vたかと + 思うと/思ったらVたと
Ý nghĩa : Vừa thấy …thì….
Nói lên sự kiện thực tế nên không thể dùng cho câu mệnh lệnh, ý chí…
①あの人は忙しい人で、来たかと思ったら、もう帰ってしまった。
Đó là một người bận rộn, thấy anh ấy vừa đến đã về rồi.
②花が咲いたかと思ったら、もう散ってしまった。
Hoa vừa nở thì hoa sắp tàn.