[Ngữ pháp N2]Cấu trúc わけ: ~わけだ/~わけではない/~わけがない/~わけにはいかない
1.~わけだ
Thể thường + わけだ
Naなだ・Vている/Vていた/Vられる/Vさせる + わけだ OK
Ý nghĩa : Đương nhiên là…
①寒いわけだ、雪が降っている。
Tất nhiên là lạnh, tuyết đang rơi kìa.
②定価が1万円で、2割引だから8千円になるわけだ。
Định giá 1 man, vì giảm 20% vậy là chỉ còn 8 sen.
③もう12時か。お腹がすくわけだ。
Sắp 12 giờ à, bảo sao đói bụng.
④手紙を出し忘れていたと父は言った。いくら待っても届かないわけだ。
Tôi đã nói với bố rằng quên gửi thư rồi. Vì vậy có đợi bao lâu thư cũng không đến.
2.~わけではない
Thể thường + わけではない
→わけでもない
Ý nghĩa : Không hẳn….
Mang nghĩa phủ định một phần. Có thể vẫn … nhưng
①ほしくないわけではないけれど、お金がないから買えないんです。
Không hẳn là không thích nhưng không có tiền nên không thể mua được.
②テレビはつけてあるが、見ているわけでもない。
Tivi đang bật nhưng cũng không xem.
③毎日牛乳を飲んでいるのは体にいいからで、特に好きなわけではない。
Mỗi ngày đều uống sữa vì tốt cho cơ thể, không phải rất thích.
3.~わけがない
Thể thường + わけがない
→わけはない
Ý nghĩa : Không phải….
Mang nghĩa phủ định hoàn toàn. Chắc chắn không…
①うちの子がそなことをするわけがない。
Con tôi không làm việc đó.
②褒められて、嬉しくないわけがない。
Được khen thì không có chuyện không vui -> Được khen thì vui.
③あの学生はいつも授業に来ないから、試験の結果はいいわけがない。
Học sinh đó lúc nào cũng không đến lớp nên kết quả thi không tốt.
④仕事がこんなにたくさんあるんです。忙しくないわけがありません。
Công việc chồng chất. Không phải là không bận.
⑤電池が入っていないのだから、動くわけがない。
Vì không cho pin vào nên không hoạt động.
4.~わけにはいかない
Thể thường + わけにはいかない
→わけにもいかない
Ý nghĩa : Không được, không thể…
Vì lý do, tình trạng nào đó mà không thể.
Đuôi いかない : can’t
Có thể nhầm với いけない : don’t go
①重要な会議があるので、病気でも会社を休むわけにはいかない。
Vì có cuộc họp quan trọng, cho dù ốm cũng không được nghỉ làm.
②税金は、高くても払わないわけにはいかない。
Thuế cho dù cao nhưng không đóng là không được..
③用事があるので、台風でもで出かけないわけにはいかない。
Vì có việc cho dù bão cũng không thể không ra ngoài.