[Ngữ pháp N2]~はもとより~も/~はともかく/~まだしも
1.~はもとより~も
Nは もとより ~も~
Ý nghĩa : Là dạng cứng của Nはもちろん~も~. N thì tất nhiên rồi, … cũng …Vế sau も chỉ cũng đều giống nhau. 2 vế đều mang cùng nghĩa tốt hoặc xấu.
, mẫu câu này không sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày.
Lúc mình học mẫu này, mấy đồng nghiệp người Nhật có giải thích cho nhưng ngay cả họ cũng không năm rõ được. Vì vậy mạnh dạn bỏ qua.
①うちには、車はもとより自転車もないんです。
Tất nhiên nhà tôi không có ô tô cũng không có xe đạp.
②レタス は サラダ でたべるのはもとより、炒めも美味しい。
②レタス は サラダ でたべるのはもとより、炒めも美味しい。
Rau riếp làm salad thì rất ngon rồi, nhưng xào cũng ngon.
③旅行する時間はもとよりお金もない
Thời gian du lịch và tiền đều không có.
2.~はともかく
N1はともかく(として) + N2 は/が
Ý nghĩa : Không biết … thế nào nhưng….
2 vế mang 2 nghĩa trái ngược.
①母の料理は見た目はともかく味は美味しい。
Không biết cơm mẹ nấu nhìn thế nào nhưng mùi vị cực ngon.
②あの女優は、顔はともかくとして演技が素晴らしい。
②あの女優は、顔はともかくとして演技が素晴らしい。
Không biết mặt nữ diễn viên ấy thế nào nhưng lễ nghĩa thì tuyệt vời.
***~はもとより~も VS ~はともかく~が
①見た目はもとより味も最高ですよ。
Bề ngoài tất nhiên là đẹp rồi, hương vị cũng tuyệt vời.
②見た目はもとかく味が問題だ。
Không biết bề ngoài thế nào, nhưng hương vị có vấn đề.
3.~まだしも
N は/なら + まだしも
Ý nghĩa : Nếu … thì được, nhưng …
Vế sau mang ý nghĩa không được, không thể.
①私の英語力は、旅行はまだしも、留学なんて無理です。
①私の英語力は、旅行はまだしも、留学なんて無理です。
Trình độ tiếng Anh của tôi nếu đi du lịch thì được nhưng du học thì không thể..
②10分や 20分ならまだしも、1時間も待てません。
②10分や 20分ならまだしも、1時間も待てません。
Nếu là 10, 20 phút thì được nhưng không đợi tận 1 giờ.