[Ngữ pháp N2]~うちに/VるかVないかのうちに/限り
1.うちに
Vない/VるAい/Naな + うちにNの
Ý nghĩa : Trước lúc và trong lúc(前&時). -> Không dùng thể quá khứ ở đây.
①忘れないうちに、メモ しておこう。
Tôi muốn note lại trong lúc chưa quên .
②桜がきれいなうちに、お花見に行きましょう。
②桜がきれいなうちに、お花見に行きましょう。
Cùng đi ngắm hoa khi sakura đang nở rực rỡ.
③両親が元気なうちに、旅行に連れて行きたい。
③両親が元気なうちに、旅行に連れて行きたい。
Tôi muốn dẫn bố mẹ đi du lịch khi bố mẹ còn khỏe mạnh.
④雨が降りそうだから、降らないうちに帰ろう。
④雨が降りそうだから、降らないうちに帰ろう。
Có vẻ sắp mưa, muốn về ngay lúc chưa mưa.
2.VるかVないかのうちに
VるかVないかのうちに
Ý nghĩa : =同時に , mặc dù chưa hoàn thành A nhưng hàng động B diễn ra ngay sau. Có thể dịch là ngay khi.
①授業が終わるか終わらないかのうちに、彼は教室を出た。
①授業が終わるか終わらないかのうちに、彼は教室を出た。
Anh ấy ra ngoài ngay khi giờ học kết thúc. ( Chuông đang reo đã ra khỏi phòng)
②布団に入るか入らないかのうちに眠ってしまう。
②布団に入るか入らないかのうちに眠ってしまう。
Vừa chui vào chăn đã buồn ngủ luôn.
③いただきますと言うか言わないかのうちに食べ始めた。
③いただきますと言うか言わないかのうちに食べ始めた。
Vừa nói xong Itadakimasu thì bắt đầu ăn.
3.限り
Vない/VるAい/Aくない + 限り/限りはNaな/NaであるNである
Ý nghĩa chung : Phạm vi, giới hạn, trong lúc.
①日本にいる限り、日本語は必要だ。
①日本にいる限り、日本語は必要だ。
Cần thiết biết tiếng Nhật trong lúc ở Nhật.
②悪い生活習慣を改めない限り、健康にはなれない。
②悪い生活習慣を改めない限り、健康にはなれない。
Nếu giữ thói quen sinh hoạt xấu, sẽ không trở nên khỏe mạnh được.
Vる/Vた/Vている + 限り(では)
Ý nghĩa : Phán đoán dựa trên phạm vi giới hạn.
①私の調べた限り(では)、こういう研究はだれもしていない。
①私の調べた限り(では)、こういう研究はだれもしていない。
Theo những gì tôi điều tra, không ai đang thực hiện nghiên cứu đó.
②私の知る限り、ここにそんな人はいません。
②私の知る限り、ここにそんな人はいません。
Theo những gì tôi biết, ở đây không có người như thế.
例:私の知る限り、彼から聞いた限り、昨日見た限り。
限りNに + 限って限らず~も
Ý nghĩa : chỉ…/Không chỉ … cũng…..Khoanh vùng phạm vi đối tượng.
Chú ý : Không dùng trực tiếp 限り với danh từ, bắt buộc phải sau cùng に. Với các từ chỉ thời gian, tần suất chung chung dùng 限り đi kèm ngay sau.
例:本日限り、一回限り、
ダメ:女性限り、東京限り→正しい:女性に限り
①70歳以上の方に限り、入場無料。
ダメ:女性限り、東京限り→正しい:女性に限り
①70歳以上の方に限り、入場無料。
Miễn phí vé vào cửa với người trên 70 tuổi.
②最近は、女性に限らず男性も化粧を する。
②最近は、女性に限らず男性も化粧を する。
Gần đây không chỉ phụ nữ mà nam giới cũng trang điểm.
③雨だ。今日に限って傘を持って来なかった。
③雨だ。今日に限って傘を持って来なかった。
Trời mưa rồi, chỉ hôm nay không mang theo ô.
④うちの子に限って悪いこと を するはずかない。
④うちの子に限って悪いこと を するはずかない。
Không có chuyện con nhà tôi làm việc xấu ( con nhà người ta thì khác >_<)
⑤日本人に限らず、どの国の人も自分の国の政治には不満があると思う。
⑤日本人に限らず、どの国の人も自分の国の政治には不満があると思う。
Tôi nghĩ không chỉ người Nhật, người dân nước nào cũng không hài lòng về chính trị nước mình.
⑥学生である限り、勉強しなければならない。
Chỉ học sinh là phải học bài.