Header Ads

ad728

[Ngữ pháp N2]~うちに/VるかVないかのうちに/限り


1.うちに

Vない/Vる
Aい/Naな  +  うちに
Nの
Ý nghĩa : Trước lúc và trong lúc(前&時).  -> Không dùng thể quá khứ ở đây.
わすれないうちに、メモ しておこう。
Tôi muốn note lại trong lúc chưa quên .
さくらがきれいなうちに、お花見はなみきましょう。
Cùng đi ngắm hoa khi sakura đang nở rực rỡ.
両親りょうしん元気げんきなうちに、旅行りょこうれてきたい。
Tôi muốn dẫn bố mẹ đi du lịch khi bố mẹ còn khỏe mạnh.
あめりそうだから、らないうちにかえろう。
Có vẻ sắp mưa, muốn về ngay lúc chưa mưa.

2.VるかVないかのうちに

VるかVないかのうちに
Ý nghĩa : =同時に , mặc dù chưa hoàn thành A nhưng hàng động  B diễn ra ngay sau. Có thể dịch là ngay khi.
授業じゅぎょうわるかわらないかのうちに、かれ教室きょうしつた。
Anh ấy ra ngoài ngay khi giờ học kết thúc. ( Chuông đang reo đã ra khỏi phòng)
布団ふとんるからないかのうちにねむってしまう。
Vừa chui vào chăn đã buồn ngủ luôn.
③いただきますとうかわないかのうちにはじめた。
Vừa nói xong Itadakimasu thì bắt đầu ăn.

3.かぎ

Vない/Vる
Aい/Aくない  +  かぎり/かぎりは
Naな/Naである
Nである
Ý nghĩa chung : Phạm vi, giới hạn, trong lúc.
日本にっぽんにいるかぎり、日本語にほんご必要ひつようだ。
Cần thiết biết tiếng Nhật trong lúc ở Nhật.
わる生活習慣せいかつしゅうかんあらためないかぎり、健康けんこうにはなれない。
Nếu giữ thói quen sinh hoạt xấu, sẽ không trở nên khỏe mạnh được.
Vる/Vた/Vている + かぎり(では)
Ý nghĩa : Phán đoán dựa trên phạm vi giới hạn.
わたし調しらべたかぎり(では)、こういう研究けんきゅうはだれもしていない。
Theo những gì tôi điều tra, không ai đang thực hiện nghiên cứu đó.
わたしかぎり、ここにそんなにんはいません。
Theo những gì tôi biết, ở đây không có người như thế.
例:わたしかぎり、かれからいたかぎり、昨日きのうかぎり。
     かぎ
Nに + かぎって
     かぎず~も
Ý nghĩa : chỉ…/Không chỉ … cũng…..Khoanh vùng phạm vi đối tượng.
Chú ý : Không dùng trực tiếp かぎり với danh từ, bắt buộc phải sau cùng に. Với các từ chỉ thời gian, tần suất chung chung dùng かぎり đi kèm ngay sau.
例:本日ほんじつかぎり、一回いっかいかぎり、
ダメ女性じょせいかぎり、東京とうきょうかぎり→ただしい:女性じょせいかぎ
①70とし以上いじょうほうかぎり、入場無料にゅうじょうむりょう
Miễn phí vé vào cửa với người trên 70 tuổi.
最近さいきんは、女性じょせいかぎらず男性だんせい化粧けしょうを する。
Gần đây không chỉ phụ nữ mà nam giới cũng trang điểm.
あめだ。今日きょうかぎってかさってなかった。
Trời mưa rồi, chỉ hôm nay không mang theo ô.
④うちのかぎってわるいこと を するはずかない。
Không có chuyện con nhà tôi làm việc xấu ( con nhà người ta thì khác >_<)
⑤日本かぎらず、どのくに自分じぶんくに政治せいじには不満ふまんがあるとおもう。
Tôi nghĩ không chỉ người Nhật, người dân nước nào cũng không hài lòng về chính trị nước mình.
学生がくせいであるかぎり、勉強べんきょうしなければならない。
Chỉ học sinh là phải học bài.

Post Top Ad

ad728

Post Bottom Ad

Mỗi bài viết mình đều bỏ công sức, thời gian để trải nghiệm rồi viết lại nhằm cung cấp thông tin chính xác, ghi rõ nguồn khi chia sẻ. ad728